ải:
cửa ải, = mục:
ãi:
ảm: ảm đạm, = thấm vào: ãm:
ẩm: ẩm ướt, ẩm thực: ẫm:
ẳm: : ẵm: ẵm bồng
ẩn: an dật, bí ẩn, ẩn náu: ẫn:
ẳng: kêu ăng ẳng: ẵng:
ảnh: hình ảnh: ãnh:
ảo: ảo tưởng, mờ ảo: ão:
ẩu: ẩu tả, ẩu đả: ẫu:
ẩy: = đẩy: ẫy:
bả: bả vinh hoa, bả độc: bã: bã rượu, cặn bã, buồn bã
bải: bải hoải tay chân, la bải hải: bãi: bãi biển, bãi chức, bãi khóa
bẩm: thưa bẩm, nhìn châm bẩm: bẫm: bụ bẫm
bẳm: nhìn chăm bẳm: bẵm:
bản: bản lề, bản doanh, làng bản, bản đồ, bài bản, cây thiết bản, căn bản: bãn:
bẩn: bẩn thỉu: bẫn: túng bẫn
bẳn: bẳn gắt: bẵn:
bảng: cái bảng, bảng lảng, Bảng Nhãn: bãng: bãng tử (hột ngô)
bẳng: : bẵng: bẵng đi một thời gian
bảnh: bảnh chọe, bảnh bao: bãnh:
bảo: bảo bọc, bảo ban, bảo đảm: bão: bão hòa, mưa bão, đau bụng bão,
bảy: số bảy: bãy:
bẩy: đòn bẩy, số bẩy: bẫy: đánh bẫy
bẻ: bẻ gẫy: bẽ: bẽ bàng
bể: bể vỡ, bể nước: bễ: kéo bễ lò rèn
bẻm: bẻm mép: bẽm:
bẻn: : bẽn: bẽn lẽn
bển: = bên ấy: bễn:
bẻo: chim chèo bẻo: bẽo: bạc bẽo
bỉ: nước Bỉ, thô bỉ, bỉ nhân; bĩ: bĩ cực thái lai, qua cơn bĩ
biển: biển hồ, biển báo, Biển Thước: biễn:
biểu: phát biểu, biểu bì, biểu đồ, biểu thị; = bảo: biễu:
bỉm: = tã lót: bĩm:
bỉnh: Nguyễn Bỉnh Khiêm: bĩnh: phá bĩnh
bỏ: bỏ rơi: bõ: bõ công, = bố, = ông già
bổ: bồi bổ, bổ túc, bổ ngửa, bổ củi: bỗ: nói năng bỗ bã
bở: mệt bở hơi, = mềm tơi, tưởng bở, bở vía: bỡ: bỡ ngỡ,
bỏi: trống bỏi: bõi:
bổi: bổi rơm, = chất dẫn cháy: bỗi:
bởi: bởi vì: bỡi:
bỏm: : bõm: lõm bõm, bì bõm
bổn: bổn phận, kinh bổn, = bản: bỗn:
bởn: : bỡn: bỡn cợt, đùa bỡn
bỏng: bé bỏng, bỏng nả, lửa bỏng: bõng:
bổng: bổng lộc, bay bổng, : bỗng: bỗng nhiên, = rỗng
bủa: bủa vây: bũa:
bửa: bửa củi, = chẻ ra: bữa: bữa ăn, = buổi
bủm: kêu bủm một cái: bũm:
bủn: bủn rủn, bủn xỉn: bũn:
bủng: bủng beo: bũng:
bửng: = tấm chắn: bững:
buổi: buổi sáng, buổi cầy: buỗi:
bưởi: quả bưởi: bưỡi:
bửu: =bảo: bữu:
cả: anh cả, tất cả, cả/quả quyết: cã:
cải: rau cải, cải tạo, cải giá, cải biên: cãi: cãi lộn
cảm: cảm tình, cảm cúm: cãm:
cẩm: lẩm cẩm, cẩm lai, cẩm thạch, = gấm: cẫm:
cản: ngăn cản: cãn:
cẩn: cẩn thận, cẩn xà cừ: cẫn:
cẳn: cấm ca cấm cẳn: cẵn:
cảng: hải cảng: cãng:
cẩng: : cẫng: nhảy cẫng
cẳng: cẳng chân: cẵng:
cảnh: cảnh giác, phong cảnh, phối cảnh : cãnh:
cảo: di cảo, = nạy ra: cão:
cẩu: cẩu thả, cần cẩu: cẫu:
chả: chả giò, = chẳng, : chã: rơi lã chã
chải: bàn chải, bươn chải,: chãi: vững chãi
chẩm: thùy chẩm (sau ót): chẫm: lẫm chẫm tập đi
chẩn: chẩn đoán, phát chẩn: chẫn:
chẳn: : chẵn: chẵn lẻ, chẵn chục,
chảng: to tổ chảng: chãng:
chẳng: = không: chẵng:
chảnh: chảnh chọe: chãnh:
chảo: xoong chảo : chão: thừng chão
chẩu: = dẩu (đưa ra), chẩu mỏ: chẫu: con chẫu chàng (họ ếch nhái)
chảy: suối chảy: chãy:
chẩy: = chảy: chẫy:
chẻ: = xẻ: chẽ: chặt chẽ
chẻm: : chẽm: cá chẽm
chểm: : chễm: chễm chệ
chẻn: : chẽn: ão chẽn (chật)
chểnh: chểnh mảng,: chễnh:
chỉ: chỉ dẫn, sợi chỉ, chỉ có một, đình chỉ, tiên chỉ: chĩ:
chỉa: : chĩa: (thò ra), cái chĩa ba
chiểu: = chiếu theo: chiễu:
chỉnh: chỉnh tề, chỉnh sửa,: chĩnh: (cai lu nhỏ)
chỉu: : chĩu: nặng chĩu/trĩu
chỏ: cùi chỏ, : chõ: nồi chõ, chõ mõm vào
chổ: : chô: nơi chỗ, lỗ chỗ
chở: che chở, : chỡ:
choải: = xoải: choãi: = xoãi/xoải
choảng: = đánh, vỡ choảng một cái: choãng
chỏi: chống chỏi, lỏi chỏi (rời rạc): chõi:
chổi: cái chổi: chỗi: = trỗi dậy
chỏm: chỏm tóc, chỏm núi, = chòm: chõm:
chổm: Chúa Chổm: chỗm:
chởm: lởm chởm: chỡm:
chỏng: té chỏng gọng: chõng: giường chõng
chổng: = chĩa lên, chổng khu mà gào: chỗng:
chủ: chủ nhân, chủ nhật, quan chủ bạ: chũ:
chử: Chử Đồng Từ: chữ: chữ viết
chửa: chửa đẻ, = chưa: chữa: sửa chữa
chuẩn: tiêu chuẩn, ưng chuẩn, chuẩn bị: chuẫn:
chủi: : chũi: chuột chũi, dễ chũi
chửi: chửi rủa: chữi:
chủm: : chũm: cái chũm chọe
chủng: chủng tộc, chủng ngừa, chủng viện: chũng:
chửng: : chững: chập chững, chững lại (khựng)
chuổi: : chuỗi: xâu chuỗi
chưởi: = chửi: chưỡi:
chưởng: (bàn tay), chấp chưởng, người chưởng bạ, chưởng khế: chưỡng
chửu: Thiều Chửu: chữu:
chủy: đao chủy thủ: chũy:
chuyển: di chuyển, chuyển động: chuyễn
cỏ: cây cỏ: cõ:
cổ: cổ lỗ, cái cổ, = cô ấy: cô: cỗ xe, ăn cỗ (tiẹc)
cở: mắc cở: cỡ: kích cỡ
cỏi: kém cỏi: cõi: còm cõi, cõi thế
cổi: : cỗi: già cỗi, cỗi/cội rẽ
cởi: cởi bỏ, cởi truồng: cỡi: = cưỡi
cởm: : cỡm: kệch cỡm
cỏn: cỏn con, dê cỏn buồn sừng húc giậu thưa: cõn:
cổn: thiết cổn (côn): cỗn:
cởn: : cỡn: động cỡn (hứng tình)
cỏng: : cõng: (vác trên lưng)
cổng: cổng (lối vào): cỗng:
củ: củ khoai, : cũ: xưa cũ
cử: bầu cử, cử tạ, bằng cử nhân: cữ: kiêng cữ, cữ ăn
của: (sở hữu): cũa:
cửa: cửa ngõ: cữa:
củi: than củi: cũi: cũi (chuồng) chó
cửi: khung cửi: cữi:
củm: cắc ca cắc củm: cũm:
củn: ngắn củn/ngủn: cũn: ngắn cũn cỡn
củng: = váy, củng (cụng) đầu: cũng: cũng vậy
cuổm: : cuỗm: = lấy mất
cưởng: chim cưởng: cưỡng: cưỡng bức, chim cưỡng/cưởng
cửu: (chín), vĩnh cửu, cửu vạn, : cữu: linh cữu, quốc cữu/cựu (cậu vua)
dả: dư dả, : dã: thôn dã, y giả ý dã
dải: dải đá ngầm, = rặng: dãi: nước dãi/rãi
dẩm: : dẫm: dọa dẫm, dẫm đạp
dản: : dãn: = giãn
dẩn: dớ dẩn: dẫn: chỉ dẫn
dẳng: dai dẳng: dẵng:
dẩu: dẩu mỏ, = chẩu mỏ: dẫu: dẫu rằng
dảy: : dãy: dãy núi
dẩy: = đẩy: dẫy: = dãy, dẫy phố
dẻ: hạt dẻ, da dẻ: dẽ:
dể: : dễ: dễ dàng, khi dễ
dẻo: dẻo quẹo, mềm dẻo: dẽo:
dỉ: chim dủ dỉ: dĩ: dạn dĩ, sở dĩ, dĩ nhiên, dĩ lỡ
dỉa: : dĩa: = đĩa
diểm: : diễm: kiều diễm,
diển: : diễn: diễn giải, biểu diễn
diểu: : diễu: chế diễu
dỉnh: : dĩnh: thông minh dĩnh ngộ
dỏ: cái dỏ/giỏ: dõ:
dổ: : dô: dỗ dành
dở: dở tệ: dỡ: bốc dỡ hàng hóa
doải: : doãi: = dãn
dổi: :
dỗi: hờn dỗi
dử: = nhử mồi: dữ: dữ tợn, dữ liệu,
dả: dư dả, ;
dã: thôn dã, y giả ý dã, dã/giải rượu dải: dải đá ngầm, = rặng, dải áo, dải rút, = đoạn dây mềm to bản (dải yếm); dãi: nước dãi/rãi, dầu dãi nắng mưa, dễ dãi
dẩm;
dẫm: dọa dẫm
dẩn: dớ dẩn;
dẫn: chỉ dẫn
dản;
dãn: = giãn
dẳng: dai dẳng;
dẵng
dẩu: dẩu mỏ, = chẩu mỏ; dẫu: dẫu rằng
dẩy: = đẩy/ẩy;
dẫy: = dãy, dẫy phố
dảy;
dãy: dãy núi
dẻ: hạt dẻ, da dẻ;
dẽ
dể: khi dể, dể ngươi; dễ: dễ dàng,
dẻo: dẻo quẹo, mềm dẻo; dẽo
dỉ: chim dủ dỉ;
dĩ: dạn dĩ, sở dĩ, dĩ nhiên, dĩ lỡ
dỉa;
dĩa: = đĩa
diểm;
diễm: kiều diễm,
diển;
diễn: diễn giải, biểu diễn
diểu;
diễu: chế diễu, diễu hành
dỉnh;
dĩnh: thông minh dĩnh ngộ
dở: dở tệ, dang dở;
dỡ: = rỡ xuống
dỏ:= rỏ, dòm dỏ (nhòm ngó); dõ;
dổ;
dỗ: dỗ dành
doải;
doãi: = dãn, doãi chân
đoản: =ngắn;
đoãn
doản;
doãn: Doãn Quốc Sỹ, Phủ Doãn
doảng;
doãng: (loe ra nhiều ở miệng chén)
dởi;
dỡi
dổi;
dỗi: hờn dỗi
dỏi;
dõi: theo dõi,
dởm: = dổm, = rởm; dỡm
dỏm: = dổm/giổm;
dõm
dổm: = giổm (đồ kém phẩm chất, đồ giả); dỗm
dỏng: dong dỏng cao; dõng: dõng dạc, = dũng, uy dõng
dử: = nhử mồi, dử mắt (ghèn); dữ: dữ tợn, dữ liệu,
dủ: chim dủ dỉ, dủ/rủ thương; dũ: Từ Dũ, Hàn Dũ, dũ/rũ áo từ quan
duẩn:
duẫn: (âm khác của chữ "doãn")
dủi: dun dủi (run rủi); dũi: dũi đất (làm vỡ đất)
dửng: dửng dưng;
dững:
dủng;
dũng: oai dũng
duổi: dong duổi (rong ruổi); duỗi: duỗi chân ra
dưởng;
dưỡng: nuôi dưỡng, cái dưỡng để lấy cỡ
đả: ẩu đả, đả đảo, đả thương; đã: đã đời (sướng), đã qua
đải;
đãi: đãi đằng, đãi thóc, ưu đãi
đẩm;
đẫm: ướt đẫm
đảm: = mật, đảm lược, can đảm, bảo đảm, ; đãm
đẳn;
đẵn: = cắt khúc, một đẵn/khúc mía
đẩn: đớ đẩn (ngớ ngẩn); đẫn: đờ đẫn,
đản: Tôn Đản, Phật Đản; đãn
đẳng: đẳng cấp, cô hồn các đẳng, dung dịch đẳng trương; đẵng: đằng đẵng một năm trời
đảng: đảng cướp, ;
đãng: du đãng, lãng đãng, đãng trí
đảnh: đỏng đảnh, = đỉnh, đảnh lễ; đãnh
đảo: lảo đảo, đả đảo, hòn đảo, đảo ngược, cầu đảo/khẩn; đão
đẩu: ghế đẩu;
đẫu
đảy;
đãy: cái đãy (túi vải)
đẩy: thúc đẩy, ;
đẫy: = đầy rẫy, ăn cho đẫy vào
để: đặt để, đáo để;
đễ: hiếu đễ
đẻ: sinh đẻ, ;
đẽ: đẹp đẽ
đẻo;
đẽo: gọt đẽo
đểu: đểu cáng;
đễu
đỉ;
đĩ: đĩ điếm
đỉa: con đỉa, giẫy như đỉa phải vôi; đĩa: chén đĩa
điểm: trang điểm, điểm số, thí điểm; điễm
điển: bông điên điển, kinh điển, cổ điển; điễn
điểu: = chim; đà điểu; điễu
đỉnh: cái đỉnh (lư), đỉnh núi, miếng đỉnh chung, một đỉnh bạc; đĩnh: đĩnh đạc khoan thai
đở;
đỡ: đỡ đần, đỡ lo (ít phải lo hơn)
đỏ: màu đỏ, con đỏ (người giúp việc); đõ
đổ: ngã đổ, tứ đổ tường, đổ bác, ; đỗ: = đậu, hạt đỗ, đỗ đạt,
đoảng: đuểnh đoảng, đoảng (vô ý vô tứ); đoãng
đổi: trao đổi, đắp đổi qua ngày; đỗi: đi được một đỗi xa
đởm: = đảm, đởm lược, kinh hồn táng đởm; đỡm
đỏm: đỏm dáng;
đõm
đởn: đú đởn;
đỡn
đỏng: đỏng đảnh;
đõng
đổng: nói đổng/trống, đổng lý, gò đổng; đỗng
đủ: đẩy đủ, quả đu đủ, ; đũ
đử: mệt đử/lử;
đữ
đủa;
đũa: vơ đũa cả nắm
đuểnh: đuểnh đoảng; đuễnh
đủi: đen đủi;
đũi: Chợ Đũi
đủng: đủng đỉnh;
đũng: đũng quần
đuổi: rượt đuổi;
đuỗi
đuổn;
đuỗn: mặt đuỗn ra, thẳng đuỗn/đuột, đuồn đuỗn
phuccali99 wrote on Jan 8, '10
dọa dẫm thì d nhưng giẫm đạp phải là G mơi đúng chứ?
hongdwcwrote on Jan 8, '10
chính xác, tuy nhiên ngày nay gi và d xài lẫn lôn nhiều quá. Dẫm đạp riết thành quen.
 | ủa có 2 entry dấu hỏi dấu ngã à? |
 | còn nhiều, mỗi kỳ bàn một ít. |
 | conguyetme wrote on Jan 10, '10, edited on Jan 10, '10 Tiệm
tưởng dọa dẫm là một hành vi ngôn ngữ khác với động từ giẫm đạp chứ.
Dọa dẫm không có nguyên nghĩa theo từ ghép là dọa sẽ giẫm, còn giẫm đạp
tức là đứng lên và đạp lên hay đạp vô một nạn nhân, một cái gì đó...:-)
Vì vậy đã dọa thì dọa dẫm = bằng đe dọa mà liên tục nói các câu dọa (lẫm
bẩm lầm bầm, dấm dẵng), đã giẫm thì đạp luôn. Bổ xung: Doãng = Vãng là
từ gốc. Doãn là đám mây = Doãn Quốc Sĩ là kẻ sĩ như đám mây của đất
nước. Hay đám mây nó còn biết nó đang trôi nơi đâu vì nó có liêm sỉ,
quốc sỉ. (Sỉ hỏi, vụ nầy đoán mò thôi, góp ý hỏi ngã cho ngã luôn) |
 | Rồi. Quyết định: trong tự điển chính tả hỏi ngã của HĐ, chữ dọa dẫm là dê đê còn từ giẫm đạp là dê dưới. OK? |
 | Nếu
thấy hợp lý thì ok. Tiếp theo là Doãn Quốc Sỹ hay quốc sỉ mới đúng đây
?. Đừng nói là danh riêng từ chỉ tên một nhà văn nhé. Tức muốn hỏi Sỉ
khí hay Sỷ khí nếu không giải quyết T viết Sĩ Khý à. |
 | Bác T. đặt vấn đề I Dài hay I Ngắn rất chí lý.
Trong
entry bàn về vấn đề I ngắn I dài này mình đã nhận định những chữ Y đứng
một mình sau S lẽ ra đều phải là I (ngắn). Nhưng do thói quen, một số
(nhiều, đặc biệt các cụ gốc Bắc) quen dùng "bác sỹ", "sỹ diện"... Nên
tôi để "Doãn Quốc Sỹ" cho đúng với tên riêng (trên sách) của nhà văn ấy.
Ông Hà Sỹ Phu cũng viết bút danh mình đúng như thế.
Chứ thực ra thì đúng như TTH nói:
vô sỉ, sĩ diện, sĩ khí rụt rè gà phải cáo, binh sĩ, sỉ nhục, si mê,
Có
điều, chừng nào có dịp, sẽ phải hỏi kỹ nhà văn ấy xem bút hiệu của ông
là Quốc Sỉ (dấu hỏi, = nỗi nhục của tổ quốc) hay Quốc Sĩ (dấu ngã, =
nhân sĩ của quốc gia)
|
 | conguyetme wrote on Jan 10, '10, edited on Jan 10, '10
Đương
nhiên chuyện tên họ riêng một người thì ông Sĩ hay ông Sỷ là quốc sỉ
hay đám vân mồng có là kẽ sĩ (sỹ) của quốc gia là quyền của ông ấy và
người đặt tên cho ông ấy. Về mặt chữ nghĩa, ngữ nghĩa của một câu chữ
gồm ba chữ thỉ doãn quốc sỉ (đám mây vốn luôn biến hình theo gió vẫn còn
giữ cái sỉ, huống hồ chi làm kẻ sĩ trong nước đó)... ) có nghĩa hợp lý
dành cho kẻ Sĩ hơn là đám mây sĩ của các nhà văn nghệ sỹ (sĩ).
Hay
ông Hà Thành làm sĩ phu tức là hà thành có ông vừa sĩ vừa phu. Không hay
ho và ít ai nói vậy.
Còn Hà Thành có (kẻ) phu (dù là thất phu cũng
được) nhưng vẫn có sỉ khí cho dù hà thành có thăng trầm, có thăng long
hay hạ long vẫn giữ nguyên sỉ khí. Nên theo Tiệm hiểu là Hà Sỉ Phu chớ
hà sỹ phu không hợp lý và hợp lòng kẻ sĩ của hà thành.
Bởi vậy lại
xuyên qua từ riêng dùng hán Việt, lấy tên Cổ Nguyệt Mễ là thí dụ: Cổ =
lâu, cũ rồi, cổ nguyệt là con trăng cũ (nói về thời gian), mễ là hạt mè
trong ngũ cốc. Tức lọai nhỏ nhít nhứt trong các loại ngũ cốc cũ rồi, lâu
rồi. Cổ nguyệt mễ theo ý đen là ngũ cốc để lâu ngày, mà nguyên nghĩa
chỉ là hạt mè nhỏ nhoi để lâu. Nhưng ý của Cổ Nguyệt Mễ lại là ngũ cốc
đã để lâu tháng, ý của nó là ngũ cốc đã ủ cho lên men để nấu rượu. Nên
dù là ngũ cốc ủ nấu rượu vẫn làm cho người ngay thẳng hiền lành, thấy
máu nóng bốc lên, kẻ thất phu đọc vô (uống vô) bị ngấm rượu sẽ nổi
khùng. Vậy phải có thêm tự: Hồ Lô Tửu là cái bầu chứa rượu, cũng là cái
nết say sưa của kẻ đó (trích câu: Nam vô tửu như kì vô phong và tửu
nhập tâm như cẩu cuồng thị. Nó là Lễ mà cụ Khổng bắt buộc phải có, mà nó
cũng là thứ không dành cho bọn thất phu ăn tục uống tràn. (Vậy mà có cả
một Hồ Lô.). Nên Hồ nầy lại là "Hồ Đồ = cổ nguyệt mễ" khi uống rượu
rồi kẻ đó sẽ bộc lộ bản tâm và bản lĩnh của kẻ ấy có lễ hay không lễ
của tửu là vậy. Thí dụ về danh từ riêng thì lấy tên của mình ra thí dụ
chớ nói tên người khác là sai ý của người đó, mất công lỗi phải. Chớ T
không lừa gió bẻ măng đâu nghe.
|
 | Nói
thêm về từ dấu và giấu, hiện nay rất nhiều người viết không phân biệt
được: Che dấu, xóa dấu với giấu diếm, cất giấu: Che cái dấu vết theo
nghĩa dấu tích, dấu mộc, đóng dấu, in dấu là dê đê = đã được cất giấu
không để lòi ra cái dấu của tội ác, cái dấu được ghi thành ấn tích để
lại. Giấu diếm cất dấu thì lại là: Đem thứ gì đó đi cất giấu để khỏi ai
ngó thấy nữa... Không có chuyện luôn tuồng dê đê hay giê i gì cũng được.
|
 | Chí phải.
Mình đôi khi ba phải. Nhưng sẽ cố gắng làm việc có quy tắc hơn. Thế nên mới làm loạt bài hỏi ngã này.
|
 | hongdwc wrote on Jan 10, '10, edited on Jan 10, '10 TTH:
Chứ không phải Cổ + Nguyệt = Hồ sao? 胡, mang nghĩa "Thuộc về nước ngoài", như rợ Hồ, hồ phỉ, Hồ Chí Minh?
Cổ Nguyệt Mễ là hạt mè ở nước ngoài, là kẻ có thân phận nhỏ nhoi từ nước ngoài ngóng về quê hương đó sao?
Hay 糊 là Mễ+Hồ = hồ dán?
Bác lôi chữ tàu ra giỡn tui giỡn theo đừng la làng à nghen.
Tui
liên tưởng đến chữ Hồ là vì nghe mấy chữ "Hồ Nhóc Nhen", "Hồ Thị An
Hạ", "Hồ Lô Tửu", Hồ vân vân..., đoán chừng bác họ Hồ.
Nhưng không chịu giống chữ Hồ của Hồ Chí Minh nên ráp Cổ Nguyệt Mễ với nhau.
Nếu phật ý tui xóa cái còm này nha.
|
 |
Hà
Sĩ Phu theo chính ổng nói thì nó mang nghĩa: "ai là kẻ sĩ phu (vậy
ta?)" Chứ không phải kẻ sĩ phu đất Hà Thành. Ông ta kêu gọi "quốc gia
hưng vong thất phu hữu trách". Kẻ thất phu còn phải có trách nhiệm, mà
nay chả thấy ai làm gì thì "còn ai xứng đáng gọi là kẻ sĩ nữa?" |
 |
"Đúng"
chữ cổ đi với nguyệt là Hồ = chiết tự là trăng và xưa. Nhưng chữ hồ, hồ
dán, hồ có chữ mộc thêm hai chấm trên gạch ngang tức là hoa trái = mễ.
Phải hiểu là mơ hồ, hồ nghi, hồ đồ, "nan đắc hồ đồ" đó.. (tự điển tàu
ghi vậy) Hà nầy là hà phương? Vậy viết đúng phải có chấm hỏi. Hay
Hà Sĩ Phu không? thì thêm tự là: Phương Hà hay Hà xứ địa, hà viễn lai?
Chớ vốn đã là dân Hà Thành mà lấy chữ hà vần đầu thì ai cũng phải
hiểu là hà nội, hà thành. Nên khả đắc dễ hồ đồ rồi.
Comment rồi thì
đừng xóa, nó là cách ghi dấu lại cho những bị chú, lai chú, sau nầy theo
đó mà xác nhận lại tại sao bài viết lúc đó có các ý nghĩa và vấn đề như
vậy. Truy cứu sẽ hiểu đúng ý của bài viết. Cũng là tránh trường hợp sau
nầy Hà mà không biết hà chi.
|
=================
◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙ — ◙
No comments:
Post a Comment