Sunday, May 23, 2021

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

 

■ Bảng Chữ Cái Tiếng Việt [Trước 1975]


 photo 3400217718665160062.gif



Bảng Chữ Cái Tiếng Việt [Trước 1975]

Vietnamese Alphabet
[pre 1975 method]


*

Chữ

Tên chữ

*

Letter

Name

1

a

a

2

ă

á

3

â

4

b


5

c


6

d


7

đ

đê

8

f

e-phờ /
ép-phờ

9

e

e

10

ê

ê

11

g

giê

12

h

hát

13

i

i

14

j

gi

15

k

ca

16

l

e-lờ /
en-lờ

17

m

e-mờ / em-mờ

18

n

en-nờ /
anh nờ

19

o

o

20

ô

ô

21

ơ

ơ

22

p


23

q

cu

24

r

e-rờ

25

s

e-sờ/ét-sờ

26

t


27

u

u

28

ư

ư

29

v

30

W

vê kép

31

x

ích-xì

32

y

i-cà-rết /
i-cờ-rếch

33

[z]

[giét / dét]




 

■ Tên các Phụ Âm


Tên các phụ âm chữ Việt

 

B
C
D
Đ
đê
F
é-phờ
G
giê
H
hát
J
gi
K
ca
L
e-lờ1
M
e-mờ
N
e-nờ
P
Q
cu
R
e-rờ
S
e-sờ2
T
V
W
vê kép
X
ích-xì
Z
giét






1 Khi đọc nhanh "e-lờ" đã cho đúng hiệu quả.
2 Khi đọc nhanh "e-sờ" đã cho đúng hiệu quả.

 

..............................

 

■ Dấu Giọng (trong tiếng Việt)
Diacritic Mark / denoting the tones (Vietnamese)



Dấu Giọng (trong tiếng Việt)

Diacritic Mark / denoting the tones in Vietnamese


_
a

Không dấu
_

Mid-level tone

`
à

Dấu huyền
`

Low-falling tone

´
á

Dấu sắc
´

High-rising tone

ɂ

Dấu hỏi
ɂ

Low-falling rising tone

~
ã

Dấu ngã
~

Hight-rising broken tone


Dấu nặng

Low-falling broken tone




 

 


Tiếng Việt có sáu dấu giọng, đó là: Dấu sắc, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng và không dấu (thanh bằng).

There are six tones in Vietnameses and the range of the variation of pitch are:


lá - 6 - dấu sắc - High-rising tone, raising tone - leaf
là - 5 - dấu huyền - Low-falling tone, falling tone - to be
lã - 4 - dấu ngã - Hight-rising broken tone - water
lả - 3 - dấu hỏi - Low-falling rising tone - exhausted
lạ - 2 - dấu nặng - Low-falling broken tone - strange
la - 1 - không dấu - Mid-level tone - cry

Có nhiều người cho rằng thanh bằng (không dấu) là không tính vào số dấu giọng, nhưng như thế là thiếu sót, vì nhờ không dấu (thanh bằng) mà tạo âm nhạc trầm bổng trong ca dao Việt Nam, như:

Bằng, bằng, trắc, trắc, bằng, bằng.
Bằng, bằng, trắc, trắc, bằng, bằng, trắc, bằng.


(Luật bằng trắc trong ca dao Việt Nam). Vì thế, phải nói là tiếng Việt có sáu dấu giọng.



 

***********************************************

 

■ 23 chữ cái và phát âm


■ 23 chữ cái và phát âm

 

A
a
B
C
D
Đ
đê
E
e
G
giê
H
hát
I
i
K
ca
L
e-lờ1
M
e-mờ
N
e-nờ
O
o
P
Q
cu
R
e-rờ
S
ét-sờ2
T
U
u
V
X
ích-xì
Y
i-cà-rết




 

■ 5 NGUYÊN ÂM chính ghép với ba dấu tạo thành 12 NGUYÊN ÂM

■ 5 NGUYÊN ÂM chính ghép với ba dấu tạo thành 12 NGUYÊN ÂM

 

A
a
Ă
á
Â
E
e
Ê
ê
I
i
O
o
Ô
ô
Ơ
ơ
U
u
Ư
ư




 

■ 11 PHỤ ÂM kép và được phát âm

■ 11 PHỤ ÂM kép và được phát âm

 

Ch
xê-hát
Kh
ca-hát
Nh
en-hát
Ph
phê-hát
Th
tê-hát
Gh
giê-hát
Tr
tê-e-rờ
Gi
Giê-i
Qu
cu-u
Ng
en-giê
Ngh
en-giê-hát




 

■ VẦN: Vần là do một nguyên âm ghép với một hay nhiều nguyên âm hoặc phụ âm khác

■ VẦN: Vần là do một nguyên âm ghép với một hay nhiều nguyên âm hoặc phụ âm khác

 

AN
OA
OAC
OAI
OEO
INH
IÊNG
UYÊT
UYNH





 

■ Cách ráp vần - chỉ ghép vần xuôi, tránh ráp ngược vần.

Sau 1975, việt cộng ra luật "cải cách tiếng việt" toàn diện, họ đã tạo ra cách đánh vần xuôi rồi đi ngược, rồi lại đi xuôi tiếp mới đánh vần xong một chữ, làm càng thêm rắm rối trẻ con, vô lý, ngu dốt, không phải cải tiến mà chỉ là lẩm cẩm như chị xẩm đi đường cong. Việt cộng họ tạo ra quái đản và rất đắc ý với cái dị hợm đó. Mang danh nhà cải cách tiếng Việt (cộng) để làm chuyện đánh đổ những công lao của bao thế hệ đi trước, để cuối cùng là làm trò dị hợm.


Cách ráp vần theo cách trước 1975 tuy dài dòng, có thể làm trẻ em nản, các em phải học thuộc lòng cách ráp vần này, nhưng đây là cách ráp vần có căn bản, cơ sở vững vàng, khi các em lớn ên một chút, các em sẽ hiểu và không còn thắc mắc tại sao thế này, tại sao thế nọ.

Cách ráp âm của Việt cộng, tuy có nhanh và dễ nhưng thiếu căn bản, thiếu cơ sở vững vàng. Nhất là bây giờ trong lớp các em cứ hỏi đi chữ "s" và chữ "x" chữ nào sờ bướm chữ nào sờ chim, và "gờ" gà hay "gờ" gỗ. Hoặc Q (u) cu - u sao gọi là q (u) kiêu - yêu? trong khi chữ u phát ấm như "u đầu" và HQ tại sao lại đọc là "hờ kiêu"? trong khi trước 1975 đọc là Tàu chiến HQ-16 (Hát Cu-16) bị bắn chìm. Và còn nhiều điều bất cập khác mà lối cải cách tiếng Việt của Việt cộng (lói bình dân học vụ) gây tranh cãi.


Dưới đây là cách ráp vần xuôi, cho đơn âm, âm đôi, và âm ba trước 1975


■ Cách ráp vần

 

Ráp vần với một nguyên âm
Ba
bê-a-ba Ba

Em-mờ-a-ma-sắt-má
Chị
xê-hát-i-chi- nặng-chị Chị
Ráp vần có 2, 3 nguyên âm
Khỏe
Ca-hát-o-kho-e-khoe - hỏi khỏe khỏe
ngoằn
en-giê-o-ngo-á- ngoá - en-nờ-ngoăn-huyền-ngoằn ngoằn
ngoèo
en-giê-o-ngo-e-nghoe -o-ngoeo-huyền-ngoèo ngoèo
Vần kết hợp với UY
khuynh
ca-hát-u-khu-en-hát-khuynh khuynh
khuyến
ca-hát-u-khu-i-cà-rết-khuê-en-ờ-khuyên-sắc-khuyến khuyến
Vần có phụ âm kép Gi (Giê-i) đứng trước
giảng
Giê-i-a-gia-en-giê-giang-hỏi-giảng giảng
ghìm
giê-hát-i-em-mờ-ghim-huyền-ghìm ghìm
Vần có phụ âm kép qu (cu-u) đứng trước
Quỳnh
cu-u-y-cà-rết-quy-en-hát-quynh-huyền-quỳnh quỳnh
Quyền
cu-u-ỳ-cà-rết-quy-ê- quê-en-nờ-quyên-huyền-quyền quyền




.............................................

 



Quốc ngữ tiếng Việt là một ngôn ngữ ghi âm được tất cả các âm của một tiếng nói.
Có tới 165 tiếng nguyên âm những mẫu tự liên quan đến cách phát âm nên rất dễ đọc nên nhiều người biết đọc, biết viết và dễ truyền bá rộng rãi cho mọi người. Đó là một ưu điểm.
Vào thời đại điện tử máy điện toán (PC computer), tiếng Việt có mẫu tự la tinh, hóa ra việc này lại có nhiều lợi điểm thêm. Trong khi các nước có lối viết chữ vuông, viết chữ trùng điểu của Hán tự thời trước, đang phải dò dẫm tìm ra cách phiên âm quốc tế bằng chữ latinh hóa của họ, thì người Việt chúng ta đã tiến trước hơn 200 năm rồi.
Đây là ưu thế của chữ quốc ngữ tiếng Việt.

 

Có nên dùng ngôn ngữ của Việt Cộng?
Trần Văn Giang

Đừng nói sai tiếng mẹ,
Tinh hoa của nước nhà.

 


Bảng so sánh đối chiếu chữ

VC

VNCH

1    phản ánh    phản ảnh
Đặt câu:
Những gì trong xã hội đã phản ảnh đời sống thật của người dân.

2    chất lượng

  phẩm chất
Đặt câu:
Bia số 33 có phẩm chất tuyệt hảo.
3    neo đơn   đơn chiếc
Đặt câu:
bà lão sống đơn chiếc làm nghề gánh bán qua ngày.
4    đột xuất   bất ngờ
Đặt câu:
Cơn lốc bất ngờ từ đâu đến thổi tung những mái nhà ven biển.
5    thi thoảng   thỉnh thoảng
Đặt câu:
Cô ấy thỉnh thoảng có đến đây.
6    đại trà    cỡ lớn, qui mô, diện rộng
Đặt câu:
Đốn chặt cây rừng đã thành một lối làm ăn có qui mô. Nạo vét cát ở biển cũng đã trở thành lối làm ăn cỡ lớn.
7    tư liệu    tài liệu
Đặt câu:
Tài liệu chiến tranh đã từ từ được đem ra trình báo.
8    tư vấn   cố vấn
Đặt câu:
Anh A được chọn làm cố vấn trong công ty chúng tôi.
9    tiếp cận    tiếp xúc
Đặt câu:
Tổng thống đã tiếp xúc với đám đông quần chúng.
Tiếp cận là chữ được dùng trong toán học. Điểm A tiếp cận với điểm B.
10    diễu hành    diễn hành
Đặt câu:
Cuộc diễn hành ngày đầu năm để mừng năm mới.
11    cây xanh    cây, cây cối xanh tươi
Đặt câu:
Nói cây xanh là sai. Nói cây là bao gồm tất cả rồi.
12    thu nhập    lợi tức
Đặt câu:
Lợi tức trung bình một đầu người.
Chữ "lợi tức" mà VNCH dùng có nghĩa là lợi nhuận sau khi đã được trừ chi phí, còn gọi là "lợi tức thuần” hay “lợi tức ròng”. (Quỳnh Lâm, Từ điển chính trị, hành chánh, kinh tế, pháp luật). VNCH có luật đánh thuế lợi tức.
Còn chữ thu nhập của XHCH bây giờ không ai định nghĩa được, không minh bạch.
13    bình quân    trung bình
Đặt câu:
Trung bình ở Việt Nam hiện nay, cứ 10 người thì có sáu người bị mắc bệnh ung thư.
14    ùn tăc    kẹt xe
Đặt câu:
xe cộ kẹt cứng.
15    đề xuất    đề nghị, đề xướng
Đặt câu:
đề xướng một dự án
16    quán triệt    hiểu rõ, thấu đáo
Đặt câu:
Các anh đã hiểu rõ chưa?
Các anh đã quán triệt tư tưởng?
17    nghe tốt    nghe rõ
Đặt câu:
Các anh có nghe rõ không? Các anh có nghe được không?
18    tiêu thụ    tiêu dùng
Đặt câu:
thi thoảng
thảnh thoảng
Cô ấy thỉnh thoảng có đến đây.
19    xử lý    giải quyết
Đặt câu:
Họ đã đưa người đến để giải quyết mọi vấn đề trục trặc tại.
Chữ xử lý là chữ được dùng trong luật học, tòa án.
20    bài nói    bài diễn văn
Đặt câu:
Bài diễn văn của cử tọa.
21    người phát ngôn    xướng ngôn viên
Đặt câu:
Xướng ngôn viên trên đài truyền hình và đài phát thanh.
22    kênh (phát sóng)    đài (chanel) băng tần
Đặt câu:
Đài phát thanh, đài truyền hình, phát sóng ngày nay có thêm đài / chương trình trong youtube.
23    xuất khẩu   xuất cảng
Đặt câu:
Lượng hàng xuất cảng đã giảm đi nhiều.
24   căn hộ    căn nhà
Đặt câu:
Những căn nhà của người dân đã được dựng lên sau cơn bão.
25    hộ khẩu   sổ gia đình
Đặt câu:
Sổ gia đình của người dân được ghi rõ.
26    hộ chiếu    sổ thông hành
Đặt câu:
Sổ thông hành của anh ta bị mất.
27    input    nhập lượng
Đặt câu:
nhập lượng là input.
28    output    xuất lượng
Đặt câu:
output là xuất lượng.
29    máy tính    máy điện toán
Đặt câu:
Máy tính là calculator, máy điện toán là computer.
30    bình chọn    bầu chọn
Đặt câu:
Anh A được bầu chọn làm trưỏng thủ quỹ của hội.
31    sân bay   phi trường
Đặt câu:
Phi trường Tân Sơn Nhứt là nơi chúng tôi gặp lại sau 30 năm xa cách.
32    tàu sân bay    hàng không mẫu hạm
Đặt câu:
Người Việt tị nạn ở Hoa Kỳ đã có người đóng hàng không mẫu hạm cho hãng.
33    quân hàm    cấp bậc
Đặt câu:
Chữ "quân hàm", nhiều người trong nam tưởng là chữ "quai hàm".
34    học vị    bằng cấp
Đặt câu:
Những người học cao, có bằng cấp đều được trọng dụng.
35   xưởng đẻ   Viện bảo sanh
Đặt câu:
Viện bảo sanh được tọa lạc tại....
36   tên lửa   hỏa tiễn
Đặt câu:
Người ta đã cho thử phóng hỏa tiễn để tiêu diệt....
37   thử nghiệm   thí nghiệm
Đặt câu:
Không ghép chữ Hán Việt và chữ Việt đi với nhau.
Chữ "thử" là chữ Việt, chữ "thí" là chữ Hán
thí nghiệm là chữ Hán Việt, hoặc thử là chữ Việt.
38   từ vựng   ngữ vựng
Đặt câu:
Ngữ vựng là chữ dùng trước 1975. Chữ "từ ngữ" là chữ, hoặc chữ nghĩa.
Ngữ vựng là những chữ... (dịch là vocabulary).
Sau 1975 VC cho thay thế chữ "từ ngữ" là "từ" và "ngữ vựng" là "từ vựng".
Việc này làm rối loạn vì chữ "từ" trong tiếng Việt không đứng riêng, được dùng hoặc là "từ ngữ" hoặc là "ngôn từ".
Chữ "từ" chỉ đứng riêng nếu nó là giới từ (preposition) như từ đâu đến, từ đầu tới cuối.
39   từ   chữ, tiếng
Đặt câu:
Chữ "hòa Bình là chữ Việt cộng lừa bịp người dân trong thời chiến và chữ "dân chủ" Việt cộng lại lừa bịp người dân trong thời bình.
Việt cộng lợi dụng chữ "hòa bình" để lên án người lính VNCH đánh giặc (cộng) giữ miền nam. và nay Việt cộng lợi dụng chữ "dân chủ" để kết tội người phản đối chúng.
40   diễn viên điện ảnh   tài tử điện ảnh
Đặt câu:
Kiều Chinh là nữ tài tử điện ảnh, trước đó cô chỉ là diễn viên trên đài truyền hình quốc gia Việt Nam. Sau cuốn phim Người Tình Không Chân Dung được giải nhất trong cuộc thi Đại Hội Điện Ảnh cho phim hay nhất Châu Á và nữ tài tử diễn xuất được giải xuất sắc nhất, cô trở thành minh tinh điện ảnh, hay còn gọi là ngôi sao điện ảnh tài năng, sáng giá.
Dùng chữ "siêu sao" cho chữ ngôi sao điện ảnh sáng giá là sai. Chữ "siêu sao" là chữ biến chế tầm bậy, siêu tầm bậy của người trong nước.
41   tiêu chí   chỉ tiêu
Đặt câu:
Công việc đạt được chỉ tiêu.
42   phần mềm   nhu liệu
Đặt câu:
Chữ "software" trước 1975, được VNCH dịch ra là "nhu liệu".
43   phần cứng   cương liệu
Đặt câu:
Cương liệu là ổ cứng trong máy điện toán.
Sau 1975 Việc cộng cho đổi hết các chữ Hán Việt của VNCH thành chữ Việt và các chữ Việt của VNCH thành chữ Hán Việt như chữ nhu liệu (software), cương liệu (hardware), nhương liệu (firmware) và thảo trình viên điện toán (Computer programmer), nhập lượng (input), xuất lượng (output) v. v...
44   tài khoản   trương mục
Đặt câu:
Thời VNCH, dùng chữ "trương mục trong nhà băng", thì sau 1975 bị VC đổi chữ là "tài khoản trong ngân hàng".
Chữ "nhà băng" là chữ "Bank" trong tiếng Anh, khi vào Việt Nam thì đã được Việt hóa là "nhà băng" để dễ đọc, dễ hiểu và làm phong phú tiếng Việt từ các chữ của ngoại quốc.
45   tính từ   tĩnh từ
Đặt câu:
Tĩnh từ là chữ đứng sau một danh từ trong một câu để tả thêm về đặt tính của danh từ đó. Trong văn phạm, "tĩnh" từ trái với "động từ" "tĩnh" và "động" để dễ phân biệt tính cách và việc đang diễn ra. thí dụ:
Máy bay đổ quân. Máy bay (danh từ) đổ quân (động từ).
Máy bay C-130 đổ quân. Máy bay (danh từ) C-130 (tĩnh từ) đổ quân (động từ).
Chiếc xe đạp đang chạy trên đường hẻm. Chiếc xe đạp màu xanh biển đang chạy.
Chiếc xe đạp (danh từ) màu xanh (tĩnh từ) đang (hư từ) chạy (động từ) trên (giới từ) đường (danh từ) hẻm (tĩnh từ).
46   bí kíp   bí quyết
Đặt câu:
Bí quyết làm CHẢ GIÒ Bánh Tráng giòn rụm.
47   canh me    canh chừng, dòm chừng
Đặt câu:
Chúng tôi canh chừng khi tình thế an toàn thì sẽ ra khởi hành.
48   động viên    khuyến khích, khích lệ
Đặt câu:
Sau khi thất bại công việc kinh doanh, tôi được bạn bè khuyến khích nên tiếp tục và khích lệ tinh thần bằng nhiều lời khuyên và an ủi.
50   động não    vận dụng trí não, trí óc
Đặt câu:
Tôi phải vận dụng trí óc mình để tìm phương kế, cách thức hữu hiệu nhất.
51   trải nghiệm    từng trải, kinh nghiệm
Đặt câu:
Trải nghiệm là chữ ghép của chữ "từng trải" và "kinh nghiệm". Cách thức ghép chữ sẽ làm cùn, làm nghèo chữ nghĩa, cần lắm thì mới nên dùng cách ghép chữ.
Khi ghép chữ, chữ Hán- Việt phải đi với chữ Hán Việt, chữ Việt phải đi với chữ Việt. Không ghép chữ Hán Việt đi với chữ Việt. Việt cộng không biết luật và không theo luật, họ ghép chữ bừa bãi, như là: "Từng trải" là chữ Việt, "kinh nghiệm" là chữ Hán Việt, không được ghép chung là "trải ngihệm".
Đây là thí dụ dùng chữ đúng cách:
- Những ai đã từng trải thực tế chua cay và có kinh nghiệm nhiều năm điều hành kỹ nghệ sản xuất cho công ty, chắc chắn sẽ có nhiều câu chuyện thú vị cho ta học hỏi.
52    thí nghiệm và thử, làm thử    thí nghiệm và thử, làm thử
Đặt câu:



Đây là thí dụ dùng chữ đúng cách:
1- Chúng tôi đã cho dùng thử phương pháp này, nhưng không được kết quả mỹ mãn. Chúng ta cầm tìm phương cách tu bổ, cải biến thêm.

2- Cuộc thí nghiệm bắn vệ tinh đã bị hoãn lại.

3- Thời VNCH đã dùng phương pháp đánh số ô làm trắc nghiệm cho phương thức mới trong bài thi Tú Tài I. Tất cả trường trung học ở miền nam đều hài lòng với cách thí nghiệm dùng máy điện toán IBM này.

53      lý giải   giải thích
Lý giải là chữ dùng trong toán học. giải thích, giải nghĩa là dùng trong câu nói, câu văn


Đây là thí dụ dùng chữ đúng cách:
Đặt câu:
1- Trò hãy lý giải bài hình học này, chứng minh tại sao hình tam giác này có 30 độ nhưng góc khác lài 45 độ.
2- Hãy lý giải công thức hoặc phương trình, hoặc phương án....

3- Hãy giải nghĩa chữ "con bê và con nghé" có khác nhau như thế nào.
4- Bài luận hôm nay của chúng ta là hãy giải nghĩa câu "Ăn vóc học hay" có nghĩa là gì.

5- Làm ơn giải thích việc làm của anh trong vụ này... Ý anh muốn chúng tôi phải xử sự thế nào trong trạng huống như thế.

 

 

Đánh Vần Tiếng Việt - Trước và sau 1975



https://vuonlenmai.blogspot.com/2020/06/tieng-viet-i-va-y-hong-uc-ngay-sau-ngay.html
 photo 3400217718665160062.gif
 photo oegnbsg_zpsvukdcukc.jpg

►► Tiếng Việt - Trước và Sau 1975






  Bảo tồn tiếng Việt - không dùng chữ Việt Cộng

 

No comments:

Post a Comment