Sinh Lão Bệnh Tử
1
X-da Cell phone
--------------------------------------
3
Song list
L G cell
|
.............................
................................................
Chữ “Kinh” trong tiếng Việt có nhiều nghĩa.
1. Kinh 涇: Có nghĩa là sông.
Bắt nguồn từ tên của người Việt cổ, Kinh Dương Vương 涇陽王, người đã thống nhất các dân tộc Việt Nam ở miền nam Trung Quốc và miền bắc Việt Nam ngày nay để tạo ra quốc gia đầu tiên của Việt / Việt.
Kinh Dương Vương có nghĩa là vua (王) của vùng sông Dương Tử (陽) (涇).
1.1 Người Việt Nam bao gồm nhiều dân tộc, người Việt Nam ngày nay và nhiều dân tộc thiểu số khác.
1.2 Sông Dương Tử
1.3 Lãnh thổ cổ xưa của người Việt
"Lãnh thổ rộng lớn của Việt Nam đã bị mất bởi cuộc xâm lược của Trung Quốc. Do đó, người Việt ngày nay tự gọi mình là người Việt, có nghĩa là người Việt ở miền Nam.
Người Việt Nam tự gọi mình là người Kinh 涇 có nghĩa là họ đang tưởng nhớ vị vua vĩ đại đầu tiên.
2. Kinh 京: Có nghĩa là thành phố.
Dân cư tập trung xung quanh các con sông, nhờ ghe thuyền buôn bán giao thương ở vùng sông nước, nên ngày càng trở nên đông đúc, tạo ra các thành phố. Vì vậy, chữ "sông" đã thay đổi thành một ý nghĩa mới của thành phố, là "kinh đô".
Người Việt Nam tự gọi mình là người Kinh 京, người sống đồng bằng để phân biệt với các sắc tộc thiểu số khác ở Việt Nam thường sống trên núi cao.
3. Kinh 經: Có nghĩa là sách. Những cuốn sách dày chứa đựng kiến thức dài như những dòng sông. Vì vậy, từ sông đã thay đổi thành một ý nghĩa mới của sách. Người Việt Nam tự gọi mình là Kinh 經 có nghĩa là những người yêu thích đọc sách. Vì vậy, nếu bạn thích đọc sách, hãy tự gọi mình là Kinh bất kể bạn sống ở đâu.
The Vietnamese word "Kinh" has many meanings.
1. Kinh 涇: That means river.
Derived from the name of the ancient Vietese, Kinh Duong Vuong 涇陽王, who unified the Vietese peoples of southern China and northern Vietnam today to create the first nation of Vietese/Vietic.
Kinh Duong Vuong means king (王) of the Yangtze (陽) river (涇) region.
1.1 The Vietese are comprised of many ethnic groups, the Vietnamese today and many other ethnic minorities.
1.2 The Yangtze river
1.3 Ancient territory of the Vietese people
‘The vast Vietese territory was lost by the Chinese invasion. Therefore, Vietese people today call themselves Vietnamese, meaning Vietese in the South.
The Vietnamese call themselves the Kinh 涇 that means they are commemorating the first great king.
2. Kinh 京: That means city.
Population is concentrated around rivers becoming increasingly crowded, creating cities. So the word river has changed to a new meaning of city.
The Vietnamese call themselves the Kinh 京 to distinguish themselves from other ethnic minorities in Vietnam who often live on high mountains.
3. Kinh 經: That means books.
Thick books contain knowledge as long as rivers. So the word river has changed to a new meaning of book.
The Vietnamese call themselves the Kinh 經 which means people who love reading. So if you like to read, call yourself Kinh no matter where you live.
---------------------------------
KINH DUONG VUONG
Đế Nghi cai quản Xích Thần và
Kinh Dương Vương cai quản Xích Quỷ
Bắc Thần Nông - Xích Thần và Nam Thần Nông - Xích Quỷ
Lạc Long Quân
Lạc Long Quân
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Bắt đầu từng bước Vẽ Âu Cơ Như chuyện cổ tích
Hãy vẽ nhân vật lịch sử như một cổ tích theo trí tưởng tượng của bạn
Nếu bạn là một người yêu thích lịch sử và muốn tìm hiểu về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam, thì đừng bỏ qua bức hình về Lược Sử Tộc Việt. Bạn sẽ tìm về quá khứ theo cách riêng của bạn chứ không qua sách giáo khoa, rồi bạn thử phát họa hình ảnh theo fantasy, hay fantazie trong mắt bạn xong rồi bạn thử ngẫm nghĩ, tìm hiểu, cảm nhận tâm tình, hoài bão, hay thông điệp gì đó của người tiền sử.
Mẹ Âu Cơ trong trí tôi
"Nàng" Âu Cơ trong trí tưởng tượng của tôi
No comments:
Post a Comment