Rượu Đế Đây...
KC Cuộc Sống Mỹ
Quá Trình Sản Xuất Rượu Đế Của Người Việt Đầu Tiên Mở Hãng Rượu Ở Mỹ
https://youtu.be/mWVBl7NhVXk?si=Tkwygd5bU1J3dUKy
Le Garcon Saigon Vietnamese Grillhouse / 法式風情越南菜
https://youtu.be/iEVkaS0SwsY?si=b8NoBPQl8z1pUpZi
Phở Việt Tại Hồng Kông
https://youtu.be/osBC7ZQo1Fk?si=nApS8vTeSxkBylV4
我在香港尋找法包的故事/Bún Riêu Ngon Nhất Hồng Kông
https://youtu.be/bF4wR-RSxwo?si=v7XKh8Tnh_T12Fiz
Tại sao món Việt không phổ biến tại Hồng Kông? /người Hồng Kông không biết lẩu mắm là gì?
https://youtu.be/5wEq1UWLjho?si=cvPCn64Gv4ujVE80
Bạn trai Hong Kong lần đầu tiên đi gặp bà ngoại mình bên Úc/Cabramatta
https://youtu.be/JdPSuRO76PA?si=mF2riTOcOrRnorQ7
Người Việt Sống Bên Hồng Kông/香港人對越南有偏見?
https://youtu.be/cbtng7G7IKQ?si=TZIvJ_Bp5aaBBhiq
Thuyền nhân Việt Nam hồi 1988 vào Hồng Kông
Thuyền nhân Việt Nam hồi 1988 kể lại chuyến đi kinh hoàng vào Hồng Kông
https://youtu.be/nuxJOIdm2ak?si=86GCRtrB6ZWUafz3
Ai nói ở Mỹ thiếu món Việt | Dat Nguyen ăn từ món miền Bắc sang tới miền Nam
https://youtu.be/3bigh-1n-ZU?si=GkpUHd4LQGXeCkKV
..................................
Thanh điệu
Thanh điệu là sự nâng cao hoặc hạ thấp giọng nói trong một âm tiết. Trong tiếng Hán trước đây có bốn thanh:
bình 平,
thượng 上,
khứ 去,
nhập 入;
mỗi thanh có hai bậc âm tiết là:
phù 浮 và
trầm 沈
thanh 清
trọc 濁;
thượng 上
hạ 下;
Ngày nay thường gọi là:
âm 陰 /
dương 陽).
Như vậy, tổng cộng có tám thanh bậc:
- phù bình (浮平),
- trầm bình (沈平),
- phù thượng (浮上),
- trầm thượng (沈上),
- phù khứ (浮去),
- trầm khứ (沈去),
- phù nhập (浮入),
- trầm nhập (沈入).
phương ngữ Bắc Kinh
Lưu ý là âm tiếng Hán hiện đại (tiếng Hán phương ngữ Bắc Kinh) chỉ có bốn bậc thanh:
- phù bình (tên thông dụng hiện nay là:
âm bình) 陰 平,
- trầm bình (tên thông dụng hiện nay là
dương bình) 陽 平,
- thượng thanh 上 清 và
- khứ thanh 去 清
Tất cả bốn bậc thanh đều không chia bậc.
Tiếng Việt có sáu thanh điệu (biểu hiệu bằng: không dấu, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
Loại thanh | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bình 平 |
Thượng 上 |
Khứ 去 |
Nhập (có p, t, c, ch ở cuối) 入 | ||||
Bậc thanh | phù 浮 |
thanh 清 |
thượng 上 |
ngang (không dấu) trừ các trường hợp dưới đây |
hỏi (?) |
sắc (/) |
sắc (/) |
trầm 沈 |
trọc 濁 |
hạ 下 |
huyền (\) ngang (những chữ khởi đầu bằng l, m, n, ng, nh, d, v) theo Lê Ngọc Trụ |
ngã (~) |
nặng (.) |
nặng (.) |
- Thanh bình: Có hai bậc: phù và trầm.
- Thanh bình bậc phù (phù bình hay âm bình) là những tiếng không dấu, tức thanh ngang.
Ví dụ:
阿 (a), 香 (hương). - Thanh bình bậc trầm (trầm bình hay dương bình) là những tiếng có dấu huyền.
Ví dụ:
陀 (đà), 田 (điền), 神 (thần).
- Điều cần chú ý là các chữ thanh ngang bắt đầu bằng l, m, n, ng, nh, d, v đều thuộc "trầm bình" ("hạ bình") trong cách áp dụng phiên thiết (Lê Ngọc Trụ) như minh 明, nhân 人, vân 云, nếu không sẽ sai về bậc thanh. Điều này rất ít tác giả nhấn mạnh.
- Thanh bình bậc phù (phù bình hay âm bình) là những tiếng không dấu, tức thanh ngang.
- Thanh thượng: Có hai bậc, phù và trầm.
- Thanh thượng bậc phù (phù thượng) là những tiếng có dấu hỏi.
Ví dụ:
把 (bả), 海 (hải), 斬 (trảm). - Thanh thượng bậc trầm (trầm thượng) là những tiếng có dấu ngã.
Ví dụ:
母 (mẫu), 女 (nữ), 語 (ngữ).
- Thanh thượng bậc phù (phù thượng) là những tiếng có dấu hỏi.
- Thanh khứ:
- Thanh khứ bậc phù (phù khứ) là những tiếng có dấu sắc.
Ví dụ:
鬥 (đấu), 放 (phóng), 進 (tiến). - Thanh khứ bậc trầm (trầm khứ) là những tiếng có dấu nặng.
Ví dụ:
大 (đại), 在 (tại), 妄 (vọng).
- Thanh khứ bậc phù (phù khứ) là những tiếng có dấu sắc.
- Thanh nhập:
- Thanh nhập bậc phù (phù nhập) là những tiếng có phụ âm cuối là p, t, ch, c và có dấu sắc.
Ví dụ:
答 (đáp), 切 (thiết), 責 (trách), 捉 (tróc). - Thanh nhập bậc trầm (trầm nhập) là những tiếng có phụ âm cuối là p, t, ch, c và có dấu nặng.
Ví dụ:
沓 (đạp), 滅 (diệt), 石 (thạch), 濯 (trạc).
- Thanh nhập bậc phù (phù nhập) là những tiếng có phụ âm cuối là p, t, ch, c và có dấu sắc.
Bình 平 | Thượng 上 | Khứ 去 | Nhập 入 | ||||
Phù 浮 | Trầm 沉 | Phù 浮 | Trầm 沉 | Phù 浮 | Trầm 沉 | Phù 浮 | Trầm 沉 |
ba 巴 | bà 婆 | đảng 黨 | đãng 蕩 | bái 拜 | bại 敗 | thấp 濕 | thập 十 |
đa 多 | đà 陀 | hải 海 | hãi 駭 | báo 報 | bạo 暴 | thất 七 | thật 實 |
gia 加 | già 伽 | hổ 虎 | hỗ 互 | tứ 四 | tự 寺 | bách 百 | bạch 白 |
thương 商 | thường 常 | tỉnh 省 | tĩnh 靖 | xá 舍 | xạ 射 | bác 博 | bạc 薄 |
- phù bình (浮平),/ thí dụ ba 巴
- trầm bình (沈平),/ thí dụ bà 婆
- phù thượng (浮上), / thí dụ đảng 黨
- trầm thượng (沈上),/ thí dụ đãng 蕩
- phù khứ (浮去), / thí dụ bái 拜
- trầm khứ (沈去),/ thí dụ bại 敗
- phù nhập (浮入),/ thí dụ thấp 濕
- trầm nhập (沈入)/ thí dụ thập 十.
Người Hồng Kông nghĩ gì về TIẾNG VIỆT?|Thấy thú vị hay chán?
https://www.youtube.com/embed/XBW6q91PQDI?si=cUOY54xLMT7XaQpp
Tiếng Việt Làm Tôi Rất Khó Chịu // Why Vietnamese Makes Me so Mad
https://youtu.be/pLWcDDQjT3g?si=TaO16duI_0tFkdAT
Tại Sao Người Việt Học Tiếng Hoa Rất Nhanh?// Why can the Vietnamese Learn Chinese so Fast?
https://youtu.be/n_jqZTxNwgs?si=MNp6SH5gzfqy_wBi
Tiếng Mân Nam & tiếng Thượng Hải & tiếng Việt có giống nhau?
閩南語,上海話 & 越南語一樣嗎?
https://youtu.be/6_yvT5i-9tI?si=bsdh4l8fVSLXanB3
Vietnamese also using Chinese characters for Chinese loan words, but also used the traditional Chinese 6 書 methods for building brand new 𡨸喃 Chữ Nôm characters to be used especially for Vietnamese words. In this clip I'll show you how to decipher Vietnamese chữ nôm characters and if you speak a language like Chinese, Japanese or Korean which also has a shred history of using Chinese characters, I'll show you how to fast track building up vocabulary in Vietnamese.
𡦂喃- Understanding The Magic of Vietnamese Chữ Nôm Chinese Characters 越南 漢字
https://youtu.be/Yow52ReCXyA?si=PpfPVRLHhf-3WBXS
Tone Masterclass
Mandarin, Cantonese Vietnamese, Thai
Thanh / Tone
bốn thanh / four tones
1. bình 平, những tiếng không dấu, tức thanh ngang / ping /level
2. thượng 上, Shang / raising
3. khứ 去, /departing
4. nhập 入; / entering
Mỗi thanh có hai bậc âm tiết là:
- phù 浮 / fú / nổi / rising
- trầm 沈 / shěn / chìm / lowing
- thanh 清 /qīng /
- trọc 濁 / zhuó /
- thượng 上/ shàng / trên /
- hạ 下 / xià /dưới /hạ /low
Ngày nay thường gọi là:
âm 陰 / yin
dương 陽)/yang
Như vậy, tổng cộng có tám thanh bậc:
1. Thanh bình 平 / Ping
- phù bình (浮平),/ thí dụ ba 巴, 香 (hương) (phù bình hay âm bình) không dấu, tức thanh ngang/level
- trầm bình (沈平),/ thí dụ bà 婆 陀 (đà), 田 (điền), 神 (thần) trầm bình hay dương bình dấu huyền)
2. Thanh thượng /raising/shang
- phù thượng (浮上), / thí dụ đảng 黨 把 (bả), 海 (hải), 斬 (trảm) là những tiếng có dấu hỏi.
- trầm thượng (沈上),/ thí dụ đãng 蕩 母 (mẫu), 女 (nữ), 語 (ngữ) là những tiếng có dấu ngã.
3. Thanh khứ: depart
- phù khứ (浮去), / thí dụ bái 拜 Ví dụ: 鬥 (đấu), 放 (phóng), 進 (tiến) là những tiếng có dấu sắc.
- trầm khứ (沈去),/ thí dụ bại 敗 Ví dụ: 大 (đại), 在 (tại), 妄 (vọng) là những tiếng có dấu nặng.
4. Thanh nhập / entering
- phù nhập (浮入), là những tiếng có phụ âm cuối là p, t, ch, c và có dấu sắc. thí dụ: thấp 濕
- trầm nhập (沈入) / là những tiếng có phụ âm cuối là p, t, ch, c và có dấu nặng.
Ví dụ: thập 十, 沓 (đạp), 滅 (diệt), 石 (thạch), 濯 (trạc).
.................................
Cantonese VS Vietnamese - Strangely Similar! | 廣東話的髒話就是越南話!!?
https://youtu.be/U2Hl2SdKE8w?si=G8SEHX5BX6R8FTtn
🇭🇰 濃縮版越南話似廣東話粗口? Tiếng Việt Khi Nói Lớ Lớ Lại Giống Chửi Thề Tiếng Quảng?
https://youtu.be/9C5HUHF_OjQ?si=oAZLgxnP3QUbQh3I
Japanese think about Tiếng Việt and Chữ Nôm, chữ Quốc Ngữ to compare with Canto
Vietnamese used to look very different…
https://youtu.be/Pot8-i1Xp5U?si=5FaJJ_1Xx5tZSG4U
My thoughts on Cantonese as a Viet
https://youtu.be/5NNPaJF2_7Q?si=AuX6fVz4jbFkkiRF
The Vietnamese Tone I couldn't say (and still can't)
https://youtu.be/kDsCrM6zxhA?si=hRcmvo9PaoS9mQq4
No comments:
Post a Comment